Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép cây giao kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 3.972 Nhân dân tệ/tấn.
Giá ca cao và quặng sắt tăng mạnh vào năm 2023, trong khi giá khí đốt tự nhiên và than giảm, với hầu hết các sản phẩm nông nghiệp dự kiến sẽ vượt trội so với kim loại năng lượng và công nghiệp trong năm mới trong bối cảnh nguồn cung hạn chế và thời tiết khô hạn.
Chỉ số lợi nhuận vượt mức bao gồm hơn chục mặt hàng như dầu, vàng, đường và đồng, dự kiến giảm 4% trong năm 2023 sau khi lãi suất tăng làm giảm tốc độ tăng trưởng toàn cầu và làm rung chuyển thị trường tài chính.
Giá ca cao tăng 72% lên mức cao nhất trong nhiều thập kỷ do nguồn cung hạn chế và quặng sắt tăng gần 55% khi Trung Quốc tìm cách củng cố lĩnh vực bất động sản của mình.
Đối với quặng sắt, những nỗ lực của Trung Quốc nhằm vực dậy lĩnh vực bất động sản đang bị bao vây và củng cố sự phục hồi kinh tế chắp vá sau đại dịch đã thúc đẩy giá cả, với nhiều mức tăng dự kiến vào đầu năm 2024.
Đối với kim loại công nghiệp, niken, giảm hơn 40% vào năm 2023, là kim loại giảm giá lớn nhất, do bị áp lực bởi nguồn cung tăng ở các nhà sản xuất hàng đầu Indonesia và Trung Quốc. Giá dự kiến sẽ vẫn chịu áp lực vào năm 2024 trong bối cảnh dư thừa kim loại được sử dụng trong thép không gỉ và pin xe điện trên toàn cầu.
Nhu cầu của Trung Quốc yếu hơn dự kiến và việc tăng lãi suất của Mỹ đã đè nặng lên giá cả, vốn đã phục hồi phần nào trong những tháng gần đây do nguồn cung bị gián đoạn do đóng cửa các mỏ ở Panama.
Giá thép trong nước
Tại miền Bắc, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.240 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.170 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Tại miền Trung, Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.
Tại miền Nam, Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.250 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.950 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg.
Nguồn: thuongtruong.com.vn


