Giá thép hôm nay - Giá thép xây dựng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay ngày (3/12) trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc) tăng 25 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.954 nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc kết thúc năm 2023 với mức tăng 55,1%, nhờ các biện pháp kích thích của Trung Quốc, trong khi hợp đồng này tăng vào thứ Sáu (29/12), chấm dứt chuỗi hai ngày giảm giá.
Giá quặng sắt giao tháng 5 trên Sàn DCE tăng 0,3% lên 973,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 137,31 USD/tấn) vào cuối phiên.
Hợp đồng này đánh dấu mức tăng tháng thứ năm liên tiếp, ghi nhận mức tăng hàng tháng là 6,9%.
Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), hợp đồng quặng sắt SZZFG4 chuẩn kỳ hạn tháng 2 chốt phiên với giá cao hơn 1,3% ở mức 137,24 USD/tấn.
Trong tháng, hợp đồng này ghi nhận mức tăng 7,4%, cũng đánh dấu tháng tăng thứ năm liên tiếp. Hợp đồng chuẩn kết thúc năm với mức tăng 26,4%.
Ông Pei Hao, Nhà phân tích tại công ty môi giới quốc tế FIS có trụ sở tại Thượng Hải, cho biết: "Xu hướng giá quặng sắt tổng thể trong năm nay khá rõ ràng - giá trong nửa cuối năm cao hơn so với nửa đầu năm".
Nhu cầu cao bất thường trong nửa cuối năm đã hỗ trợ vững chắc cho giá cả; Một loạt chính sách hỗ trợ trên thị trường bất động sản, cùng với những kỳ vọng về kích thích kinh tế hơn nữa trong các cuộc họp đưa ra quyết định hàng đầu vào tháng 12 cũng đóng vai trò là những cơn gió thuận chiều.
Ngân hàng trung ương Trung Quốc hôm 28/12 cho biết, họ sẽ đẩy mạnh điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô để hỗ trợ nền kinh tế và thúc đẩy sự phục hồi của giá cả, trong bối cảnh có dấu hiệu áp lực giảm phát gia tăng.
Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải không đồng nhất. Hợp đồng thép cây SRBcv1 và thép không gỉ SHSScv1 lần lượt giảm 0,1% và 2,4%. Trong khi đó, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 và thép dây SWRcv1 lần lượt tăng 0,1% và 4,6%.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE gồm than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1, lần lượt giảm 0,8% và 0,4%.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo ghi nhận trên SteelOnline.vn ngày 3/1, giá thép xây dựng loại thép cuộn CB240 và thép D10 CB300 ổn định.
Tại Việt Nam, trong tháng 11, sản xuất thép thành phẩm đạt gần 2,45 triệu tấn, tăng 3% so với tháng 10 và tăng 34% so với cùng kỳ 2022. Bán hàng thép các loại đạt 2,5 triệu tấn, tăng 13% so với tháng trước và tăng 30% so với cùng kỳ 2022.
Sau khoảng 3 tháng đi ngang, giá thép xây dựng của các doanh nghiệp đã đồng loạt tăng trở lại. Chỉ trong 10 ngày cuối tháng 11, giá thép xây dựng đã có hai đợt tăng liên tiếp, hiện đang dao động 13,6 - 15 triệu đồng/tấn.
VCBS cho rằng biên lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng sụt giảm mạnh và có đà hồi phục chậm do giá bán trong nước gặp áp lực điều chỉnh giảm liên tiếp trong bối cảnh nhu cầu xây dựng nội địa yếu và cạnh tranh lớn từ thép nhập khẩu Trung Quốc với giá thấp hơn.
Mặt khác, giá nguyên vật liệu đầu vào như quặng sắt, than cốc và điên đều neo cao, gây áp lực cho ngành sản xuất thép.
Chi tiết giá thép tại ba miền cụ thể:
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát giữ nguyên giá bán 4 ngày liên tiếp, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.240 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý không có biến động, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.170 đồng/kg.
Tương tự, thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.250 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.950 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.850 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg.
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo!
Nguồn: thuongtruong.com.vn